PCIe là một chuẩn kết nối tốc độ cao thường được sử dụng để kết nối các thiết bị hoặc phần cứng khác vào bo mạch chủ của máy tính. Thông qua bài viết dưới đây, chúng ta cùng tìm hiểu chi tiết hơn về chuẩn kết nối PCIe nhé!
PCIe là gì?
PCIe (hay PCI Express) là từ viết tắt của Peripheral Component Interconnect Express, là một dạng giao diện bus hệ thống/ card mở rộng của máy tính. Nó là một chuẩn giao diện kết nối tốc độ cao, được thiết kế để thay thế giao diện PCI, PCI-X (PCI Extended) và AGP. PCIe là giao diện kết nối chung cho bo mạch chủ với card đồ họa, ổ cứng (HDD/ SSD), phần cứng Wi-Fi và Ethernet (LAN). Khe cắm PCIe hoàn toàn giống như PCI hay PCI-X.
Đặc điểm của PCIe (PCI Express)
PCIe là một định dạng kết hợp giữa truyền dữ liệu tuần tự và song song. Cụ thể, PCIe sử dụng nhiều kết nối song song trong đó mỗi kết nối truyền một luồng dữ liệu tuần tự và độc lập với các đường khác. PCIe 1.1 chuyển dữ liệu với tốc độ 250 MB/s mỗi hướng trên mỗi luồng. Với tối đa 32 luồng, PCIe cho phép truyền tải tổng cộng 8 GB/s mỗi chiều. Để so sánh tương đương, một luồng có gần gấp đôi băng thông so với PCI thông thường, 4 luồng tương đương với phiên bản nhanh nhất của PCI-X 1.0, và 8 luồng có hiệu suất tương đương với chuẩn nhanh nhất của AGP.
Khác các chuẩn card giao diện mở rộng PC khác, PCIe vừa là full-duplex (song công toàn phần) vừa là point-to-point (điểm nối điểm). Điều này có nghĩa rằng mặc dù chuẩn PCI-X (133mhz 64 bit) và PCIe x4 cùng có tốc độ truyền dữ liệu, PCIe x4 sẽ có hiệu suất tốt hơn nếu nhiều cặp thiết bị liên lạc đồng thời với nhau hay nếu liên lạc trong một cặp thiết bị là hai chiều.
Các phiên bản PCIe (PCI Express)
1, PCIe 1.0 (PCI Express 1.0) được giới thiệu vào năm 2003 với tốc độ truyền tải trên mỗi làn là 2.5 GT/s (x1: 0.25 GB/s, x2: 0.5 GB/s, x4: 1 GB/s, x8: 2 GB/s, x16: 4 GB/s).
2, PCIe 2.0 (PCI Express 2.0) được giới thiệu vào năm 2007 với tốc độ truyền tải trên mỗi làn là 5 GT/s (x1: 0.5 GB/s, x2: 1 GB/s, x4: 2 GB/s, x8: 4 GB/s, x16: 8 GB/s).
3, PCIe 3.0 (PCI Express 3.0) được giới thiệu vào năm 2010 với tốc độ truyền tải trên mỗi làn là 8 GT/s (x1: 0.985 GB/s, x2: 1.969 GB/s, x4: 3.938 GB/s, x8: 7.877 GB/s, x16: 15.754 GB/s).
4, PCIe 4.0 (PCI Express 4.0) được giới thiệu vào năm 2017 với tốc độ truyền tải trên mỗi làn là 16 GT/s (x1: 1.969 GB/s, x2: 3.938 GB/s, x4: 7.877 GB/s, x8: 15.754 GB/s, x16: 31.508 GB/s).
5, PCIe 5.0 (PCI Express 5.0) được giới thiệu vào năm 2019 với tốc độ truyền tải trên mỗi làn là 32 GT/s (x1: 3.938 GB/s, x2: 7.877 GB/s, x4: 15.754 GB/s, x8: 31.508 GB/s, x16: 63.015 GB/s).
6, PCIe 6.0 (PCI Express 6.0) được giới thiệu vào năm 2022 với tốc độ truyền tải trên mỗi làn là 64 GT/s (x1: 7.563 GB/s, x2: 15.125 GB/s, x4: 30.25 GB/s, x8: 60.5 GB/s, x16: 121 GB/s).
Trong đó: x1, x2, x4, x8 và x16 là số làn PCIe trong kết nối (có thể giới hạn số làn được sử dụng). Tốc độ truyền tối đa theo lý thuyết của kết nối (không bao gồm giao thức overhead) bằng số làn nhân với tốc độ của mỗi làn.
Trên đây, BUILDNAS.COM đã chia sẻ cho các bạn về khái niệm cũng như những điều có thể bạn chưa biết về chuẩn kết nối PCIe (PCI Express). Chúng tôi hy vọng thông qua bài chia sẻ bạn đã tìm được những thông tin hữu ích cho bản thân mình. Và đừng quên chia sẻ những kiến thức hữu ích này đến với mọi người nhé! Cảm ơn bạn đã quan tâm.
Tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/PCI_Express